google-site-verification: google4e0d76ef88eb900f.html

hồ sơ thiết kế gồm những gì?

hồ sơ thiết kế gồm những gì?
Ngày đăng: 03/05/2025 06:58 AM

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------***-----------

     

    HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ

    Số: 0505/2025/HĐTK – KTNL

    (V/v: Lập hồ sơ thiết kế kiến trúc và nội thất)

     

     

    • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2014;
    • Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
    • Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ –CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
    • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
    • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

     

    Hôm nay, ngày 05 tháng 05 năm 2025, chúng tôi gồm:

    Bên A (Chủ đầu tư):

    Đại diện: Ông ..........................

    Số CMND/CCCD:

    Nơi đăng ký HKTT:

    Chỗ ở hiện tại:

    Điện thoại:

    Bên B (Tư vấn thiết kế):

    Tên đơn vị:

    Đại diện: Ông               

    Chức vụ: Giám Đốc

    Địa chỉ:

    Điện thoại:

    Tài khoản Ngân hàng:

    Số tài khoản:

    Tại:

    Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên thống nhất đồng ý ký kết hợp đồng thiết kế với các điều khoản sau:

    Điều 1: Nội dung Hợp đồng:

      1. Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý nhận tư vấn, lập hồ sơ thiết kế tại địa điểm:
        Số 5 Đồng Cây Viết, Thủ Dầu Một, Bình Dương
      2. Loại công trình thiết kế: spa làm đẹp.

    1.3.   Số lượng hồ sơ bao gồm: 02 bộ hồ sơ thiết kế.

    1.4.  Nội dung mỗi bộ hồ sơ gồm các phần sau:

    I

    HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC + NỘI THẤT

    1

    + Phối cảnh 3D mặt tiền góc nhìn chính, phụ

    Thể hiện hình ảnh mô phỏng công trình sau khi hoàn thiện ở các góc nhìn chính và các góc nhìn phục vụ cho công tác thi công

    2

    + Phối cảnh 3D nội thất các tầng

    Thể hiện hình ảnh mô phỏng không gian nội thất công trình thể hiện vật liệu sử dụng ở các góc nhìn phục vụ cho công tác thi công

    3

    + Mặt bằng bố trí nội thất các tầng

    Thể hiện định hướng bố trí đồ đạc nội thất, trang thiết bị các phòng

    4

    + Mặt bằng kỹ thuật thi công các tầng.

    Thể hiện kích thước xây tường, cốt hoàn thiện; ghi chú thi công; ký hiệu kết nối thống nhất các bản vẽ

    5

    + Các mặt đứng kỹ thuật thi công

    Thể hiện kích thước thi công; ghi chú, chỉ định vật liệu trang trí mặt tiền

    6

    + Các mặt cắt kỹ thuật thi công.

    Cắt qua các không gian chính, các không gian phức tạp. Thể hiện các thông số cao độ thi công; các ghi chú chỉ định vật liệu cấu tạo các lớp sàn

    7

    + Các bản vẽ chi tiết các phòng tắm, vệ sinh

    Cách thức ốp lát; kích thước, màu sắc và chủng loại vật liệu ốp lát; bố trí các thiết bị phòng tắm – vệ sinh

    8

    + Các bản vẽ chi tiết kích thước đồ nội thất

    Thể hiện kích thước thi công; ghi chú, chỉ định vật liệu sử dụng trong các đồ dùng như bàn ghế, giường tủ...

    9

    + Các bản vẽ chi tiết hệ thống cổng, cửa, vách kính

    Gồm mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng cửa; thể hiện kích thước phong thủy, kích thước chi tiết gia công lắp dựng; chi tiết nan sắt trang trí – bảo vệ; ghi chú các thông số kỹ thuật hoàn thiện

    10

    + Các bản vẽ chi tiết hệ thống ban công, sảnh

    Gồm các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng ban công; chi tiết cấu tạo lan can – tay vịn; các chi tiết trang trí; thoát nước ban công…

    11

    + Các bản vẽ chi tiết trang trí mặt đứng

    Gồm các bản vẽ cấu tạo các chi tiết trang trí mặt tiền; ghi chú vật liệu sử dụng.

    12

    + Các bản vẽ chi tiết cổng, tường rào

    Bao gồm các bản vẽ chi tiết kiến trúc, kết cấu Cổng, tường rào.

    13

    + Các bản vẽ chi tiết kiến trúc đặc thù từng công trình

    Gồm các bản vẽ chi tiết kích thước, ghi chú vật liệu sử dụng ….

    II

    HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐIỆN

    1

    + Mặt bằng cấp điện chiếu sáng các tầng

    Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các loại đèn chiếu sáng, bố trí công tắc cho từng đèn

    2

    + Mặt bằng cấp điện động lực các tầng

    Thể hiện cách thức đi dây, vị trí các ổ cắm, điều hòa, bình nóng lạnh…

    4

    + Mặt bằng cáp thông tin liên lạc các tầng (truyền hình, internet, điện thoại)

    Thể hiện cách thức đi dây, vị trí đầu đấu nối truyền hình, internet, điện thoại của từng tầng

    5

    + Mặt bằng camera điều khiển, báo cháy, báo động…(nếu có)

    Thể hiện ví trí bố trí, cách thức đi dây đấu nối các thiết bị điện, camera.

    IV

    HỒ SƠ THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC

    1

    + Mặt bằng cấp nước sinh hoạt các tầng

    Thể hiện đường cấp nước từ bể cấp nước tới các khu vực sử dụng nước; chủng loại, tiết diện đường ống dẫn nước

    2

    + Mặt bằng thoát nước các tầng, mái

    Thể hiện đường thoát nước từ mái, ban công, các phòng tắm, vệ sinh, nhà bếp…; chủng loại, tiết diện đường ống thoát nước…

    V

    Bảng khái toán khối lượng vật tư, chi phí đầu tư

     

    1

    + Bảng bóc tách khối lượng vật tư, tổng mức đầu tư

    Bóc tách khối lượng vật tư, tổng mức đầu tư theo từng hạng mục công trình. Đây là bảng bóc tách sơ bộ không phải bảng dự toán chi tiết thi công.

     

    Điều 2: Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật:

         Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng yêu cầu của Bên A về chất lượng, mỹ thuật, phải đảm bảo theo đúng quy trình tư vấn, thiết kế đang được ban hành của Bên B và phải tuân thủ các quy định về chất lượng, các yêu cầu kỹ thuật theo pháp luật hiện hành.

    Điều 3: Thời gian thực hiện:

    • Giai đoạn 1: Bên B sẽ hoàn thành phương án bố trí mặt bằng trong 5 ngày. Sau khi bên A xác nhận đồng ý phương án bố trí mặt bằng phương án 3D thiết kế kiến trúc và nội thất sẽ hoàn thành trong 15 (mười lăm) ngày. Trong 45 ngày tiếp theo bên A có quyền xem xét yêu cầu bên B chỉnh sửa không giới hạn số lần, sau 45 ngày chỉnh sửa bên B sẽ tính chi phí phát sinh dựa trên thỏa thuận hai bên.

    Bên A có nghĩa vụ thanh toán đợt 1 theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này cho Bên B và Bên B sẽ có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại Giai đoạn 2 dưới đây.

    • Giai đoạn 2: Sau khi xác nhận hoàn thành giai đoạn 1 Bên B sẽ hoàn thành hồ sơ thiết kế trong 20 (hai mươi) ngày. Trong trường hợp hồ sơ thiết kế phải điều chỉnh thì thời gian hoàn thành cộng thêm 07 (bảy) ngày làm việc/01 lần điều chỉnh.
    • Tổng thời gian thực hiện toàn bộ khối lượng công việc là: 40 ngày, không tính các ngày lễ theo quy định của pháp luật Việt Nam và thời gian điều chỉnh phương án tại các giai đoạn (nếu có).
    • Thời gian thực hiện công việc nêu tại Giai đoạn 2 của Điều này sẽ được tính kể từ thời điểm Bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán Đợt 2 cho Bên B. Tại mỗi giai đoạn, thời gian để Bên B thực hiện công việc sẽ tính từ thời điểm khách hàng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán.
    • Thời gian thực hiện các công việc nêu tại điều này không bao gồm thời gian chờ phê duyệt phương án, thời gian thẩm tra, thẩm định từ phía Bên A hoặc Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
    • Sau khi Bên B bàn giao/gửi hồ sơ thiết kế cho Bên A, Bên A sẽ có thời hạn tối đa 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ thiết kế để thông báo bằng văn bản cho Bên B về những sửa đổi nếu có. Quá thời hạn trên nếu Bên B không nhận được thông tin từ Bên A thì toàn bộ hồ sơ thiết kế được coi như Bên A nhất trí thông qua.

    Điều 4: Giá trị Hợp đồng:

    • Chi phí thiết kế công trình xác định đơn giá 200.000/m2 với phong cách indochine.
    • Diện tích thiết kế 326 m2 trong đó
      • Trệt : Cổng Sân 52 m2 + diện tích phía trước thang và không gian sảnh thang máy và khu bếp không tính tường bao 44 m2.
      • Lầu 1,2,3,4,5: diện tích không gian phía trước tòa nhà tính từ thang bộ và vách kính không tính tường bao 46 m2.
    • Chi phí thiết kế là: 65.200.000 đồng.

    (Số tiền ghi bằng chữ: sáu mươi lăm triệu hai trăm nghìn đồng.)

    • Giá trị Hợp đồng chưa bao gồm 10% thuế VAT.

    Điều 5: Phương thức thanh toán.

    5.1 Tiến độ thanh toán:

    Bên A có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị Hợp đồng cho Bên B thành 3 đợt theo thời gian cụ thể như sau:

    • Đợt 1: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ thời điểm Hợp đồng thiết kế này có hiệu lực. Bên A thanh toán 30% giá trị của Hợp đồng thiết kế cho Bên B số tiền 19.560.000 VNĐ (Bằng chữ: mười chín triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng).
    • Đợt 2: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ thời điểm Bên A và Bên B thống nhất nội dung của hồ sơ thiết kế kiến trúc nêu tại Giai đoạn 2 – Điều 3, Bên A có nghĩa vụ thanh toán 40% giá trị của Hợp đồng thiết kế cho Bên B tương đương với số tiền 26.080.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai mươi sáu triệu không trăm tắm mươi nghìn đồng).
    • Đợt 3: Trước thời điểm Bên B bàn giao/gửi hồ sơ thiết kế, Bên B sẽ gửi hồ sơ bằng file mềm cho Bên A. Bên A có nghĩa vụ xem xét và thống nhất lần cuối trong vòng 03 (ba) ngày thanh toán 30% giá trị của Hợp đồng thiết kế còn lại cho Bên B tương đương với số tiền

    19.560.000 VNĐ (Bằng chữ: mười chín triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng).

    5.2 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

    5.3 Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam.

    5.4 Chi phí phát sinh

    5.4.1 Chi phí phát sinh sẽ được tính nếu công việc của Bên B gia tăng hoặc thay đổi trong các trường hợp sau:

    - Thay đổi vị trí xây dựng dự án, công trình so với địa điểm đã quy định tại Khoản 1.1 Điều 1 của Hợp đồng này.

    - Thay đổi loại công trình thiết kế so với nội dung đã quy định tại Khoản 1.2 Điều 1 của Hợp đồng này.

    - Trường hợp Bên B phải điều chỉnh lại phương án thiết kế theo nhu cầu phát sinh của Bên A so với phương án hai bên đã thống nhất ban đầu qua trao đổi trực tiếp/email/điện thoại/văn bản khác thì Bên A phải chịu chi phí phát sinh tùy theo mức độ công việc phát sinh Bên B.

    - Trường hợp Bên A xác nhận công việc: chuẩn mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, tương đương với khối lượng công việc Bên B triển khai kết cấu và điện nước hoàn thành 90% hồ sơ mà Bên A có thay đổi thì sẽ phải chịu chi phí phát sinh là 50% giá trị Hợp đồng.

    5.4.2 Nếu phát sinh thêm khối lượng công việc dẫn đến phát sinh thêm chi phí, Bên B sẽ thông báo cho Bên A trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được thanh toán trừ khi Bên A chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc.

    5.4.3 Chi phí phát sinh sẽ được thỏa thuận và thanh toán giữa Bên A và Bên B. Việc tính toán chi phí phát sinh sẽ căn cứ trên cơ sở tính toán giá hợp đồng và được lập thành Phụ lục hợp đồng để làm cơ sở để Bên A thanh toán cho Bên B và được xem như một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

    Điều 6. Nghĩa vụ của các Bên.

    6.1. Nghĩa vụ chung của các Bên

    6.1.1. Thống nhất và thông qua phương án thiết kế

    - Khi kết thúc mỗi giai đoạn thiết kế, hai bên sẽ có một buổi làm việc để cùng xem xét các hồ sơ, bản vẽ, các sửa đổi nếu có và thông qua hồ sơ. Kết quả của buổi làm việc sẽ là biên bản làm việc bao gồm danh sách các đề mục đã được thông qua và các đề mục cần sửa đổi, danh sách này sẽ do hai bên cùng thông qua và có đầy đủ chữ ký từ đại diện của mỗi bên. Trường hợp một trong hai bên không thể sắp xếp thời gian tham gia buổi làm việc, các bên sẽ tiến hành trao đổi, thông qua hồ sơ thiết kế qua thư điện tử/fax/văn bản hoặc hình thức khác.

    - Trường hợp hai bên đã thống nhất phương án thiết kế, nếu Bên A có yêu cầu sửa đổi thiết kế thì Bên A phải chịu chi phí phát sinh tương ứng với diện tích sửa đổi nhân (x) với đơn giá mà các bên đã thỏa thuận tại Hợp đồng này hoặc đơn giá mới được hai bên chấp thuận.

    - Thời gian tiến hành sửa đổi được hai bên thỏa thuận và tính thêm vào thời gian thực hiện hợp đồng.

    6.1.2. Lỗi

    - Bên B có trách nhiệm thực hiện các phần việc sửa lỗi nếu các lỗi này thuộc trách nhiệm thiết kế của Bên B.

    - Bên B sẽ không chịu trách nhiệm các nội dung sau:

    - Những thay đổi của Bên A so với hồ sơ thiết kế ban đầu trong quá trình thi công;

    - Các thiệt hại về tài sản và vật tư không do lỗi thiết kế trong quá trình thi công;

    6.2 Nghĩa vụ của Bên A:

    6.2.1 Cung cấp thông tin

    - Bên A có nghĩa vụ đảm bảo tính hợp pháp của địa điểm xây dựng;

    - Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin về khu đất xây dựng, các quy định của địa phương tại địa điểm xây dựng cho Bên B để phục vụ công tác tư vấn, quy hoạch, thiết kế. Trường hợp Bên A không cung cấp đầy đủ thông tin về khu đất xây dựng, Bên B sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến khu đất xây dựng đến từ Cơ quan Nhà nước hoặc các bên thứ 3 khác.

    - Bên A có nghĩa vụ đảm bảo sự an toàn, tính pháp lý cho Bên B trong quá trình Bên B tiếp cận khu vực cần nghiên cứu nhằm phục vụ công việc thiết kế.

    6.2.2 Trao đổi phương án

    - Bên A có trách nhiệm sắp xếp thời gian để gặp Bên B tại những thời điểm giao hồ sơ và thống nhất phương án (tại Trụ sở của Bên B hoặc địa điểm do các bên thống nhất). Trường hợp Bên A không sắp xếp được thời gian để gặp Bên B, Bên A phải báo trước để hai bên cùng có hướng giải quyết.

    - Nếu Bên A không sắp xếp được thời gian trao đổi với Bên B trực tiếp hoặc qua email/điện thoại/hình thức khác tại thời điểm trao đổi phương án từng giai đoạn, thì tiến độ bàn giao hồ sơ sẽ được lùi lại tương ứng với số ngày Bên A chậm xem xét so với tiến độ ghi trong Hợp đồng.

    6.2.3 Tạm ứng và thanh toán

    - Bên A có trách nhiệm tạm ứng, quyết toán và thanh toán cho Bên B theo đúng tiến độ quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này.

    6.3 Nghĩa vụ của Bên B

    - Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ tài liệu và đảm bảo thực hiện các công việc đã nêu tại Hợp đồng này;

    - Bên B có nghĩa vụ đảm bảo đúng tiến độ tư vấn, thiết kế đã thỏa thuận;

    - Bên B có nghĩa vụ đảm bảo quy hoạch, thiết kế theo đúng tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật mà Bộ Xây dựng Việt Nam đã ban hành.

    - Bên B có nghĩa vụ chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ thiết kế nếu là lỗi của bên B. Trong trường hợp hồ sơ cần điều chỉnh mà không phải do lỗi của bên B thì hai bên lập phụ lục hợp đồng phát sinh.

    - Bên B có nghĩa vụ hoàn trả đầy đủ hóa đơn GTGT và các chứng từ cho Bên A (nếu bên A yêu cầu) sau khi được bên A thanh toán hợp đồng.

    Điều 7. Hiệu lực thi hành.

    7.1 Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận tại Hợp đồng này. Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau bàn bạc giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp không tự giải quyết được, các bên có quyền đưa tranh chấp ra Toà án nhân dân cấp có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

    7.2 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thi hành.

     

    ĐẠI DIỆN BÊN A

     

     

    ĐẠI DIỆN BÊN B

     

    Newline Design & Build : 0915063679 tiếp nhận và tư vấn cho bạn

    BÀI VIẾT ĐƯỢC QUAN TÂM
    Zalo
    Hotline